Phạm vi bảo hiểm & Quyền lợi chi tiết từ DBV
Bảo hiểm chuyến đi GXE được áp dụng theo Quy tắc, biểu phí bảo hiểm tự nguyện xe cơ giới ban hành kèm theo Quyết định số 351/2024/QĐ-BHHK của DBV.
1. Người được bảo hiểm | Công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đi lại trong lãnh thổ Việt Nam bằng các phương tiện vận chuyển hành khách đường bộ đặt qua ứng dụng Gxe của Công ty Cổ phần GXE. Không bao gồm các đối tượng sau : – Lái xe, phụ xe trên các phương tiện vận chuyển hành khách. | ||||||||||||
2. Quy tắc áp dụng | Quy tắc, biểu phí bảo hiểm tự nguyện xe cơ giới ban hành kèm theo Quyết định số 351/2024/QĐ-BHHK ngày 02/08/2024 của Tổng giám đốc Công ty cổ phần Tập đoàn Bảo hiểm DBV; | ||||||||||||
3. Phạm vi bảo hiểm | Thương tật thân thể đối với Người được bảo hiểm do tai nạn giao thông liên quan trực tiếp việc sử dụng xe khi ngồi trên xe, lên xuống xe (toàn bộ cơ thể chưa rời khỏi xe) trong chuyến đi khi đang tham gia giao thông trong lãnh thổ Việt Nam. | ||||||||||||
4. Quyền lợi bảo hiểm (Áp dụng cho loại hình xe thông thường) | 1. Tử vong do tai nạn trong chuyến đi: 500.000.000 đồng/vụ 2. Thương tật vĩnh viễn do tai nạn trong chuyến đi: Theo Phụ lục bảng tỷ lệ trả tiền bồi thường thương tật nhân với số tiền bảo hiểm 500.000.000 đồng/vụ 3. Chi phí vận chuyển cấp cứu do tai nạn trong chuyến đi: 500.000 đồng/người/vụ 4. Trợ cấp nằm viện điều trị nội trú do tai nạn trong chuyến đi: 300.000 đồng/người/ngày (Tối đa 5.000.000 đồng/người/vụ hoặc tối đa 20 ngày, tùy theo điều kiện nào đến trước) 5. Mất giấy tờ tùy thân trong chuyến đi: 300.000 đồng/người 6. Trong mọi trường hợp số tiền chi trả bảo hiểm không vượt quá Số tiền bảo hiểm cho tất cả hành khách trên chuyến đi. | ||||||||||||
4.1 Quyền lợi bảo hiểm (Áp dụng cho loại hình xe ghép/xe chung) | 1. Tử vong do tai nạn trong chuyến đi: 300.000.000 đồng/người 2. Thương tật vĩnh viễn do tai nạn trong chuyến đi: Theo Phụ lục bảng tỷ lệ trả tiền bồi thường thương tật nhân với số tiền bảo hiểm 300.000.000 đồng/người 3. Chi phí vận chuyển cấp cứu do tai nạn trong chuyến đi: 500.000 đồng/người/vụ 4. Trợ cấp nằm viện điều trị nội trú do tai nạn trong chuyến đi: 500.000 đồng/người/ngày (Tối đa 5.000.000 đồng/người/vụ hoặc tối đa 20 ngày, tùy theo điều kiện nào đến trước) 5. Mất giấy tờ tùy thân trong chuyến đi: 500.000 đồng/người 6. Trong mọi trường hợp số tiền chi trả bảo hiểm cho 1 người không vượt quá Số tiền bảo hiểm 300.000.000 đồng/người trên chuyến đi. | ||||||||||||
5. Thời hạn bảo hiểm | * Hiệu lực bảo hiểm dự kiến khi khách hàng đăng ký chuyến đi trên ứng dụng Gxe được ghi trên GCN: – Từ: …. giờ … ngày …./…../…… – Đến: ….. giờ ….ngày …../…./….. * Hiệu lực bảo hiểm thực tế xác định: Bắt đầu kể từ lúc Hành khách lên phương tiện vận chuyển và kết thúc khi Hành khách rời khỏi phương tiện vận chuyển và/hoặc không còn bất kỳ sự tiếp xúc nào với phương tiện vận chuyển (căn cứ vào thời gian xác nhận thực tế trên ứng dụng của Gxe). | ||||||||||||
6. Phí bảo hiểm và thanh toán phí | – Phí bảo hiểm
– Thời hạn thanh toán phí bảo hiểm: Thanh toán phí bảo hiểm ngay khi phát hành Giấy chứng nhận bảo hiểm | ||||||||||||
7. Các điểm loại trừ | 1. Hành động ác ý, cố tình phá hoại, cố ý gây thiệt hại của Chủ xe/ Lái xe/ Người được bảo hiểm/ Người có quyền lợi liên quan. 2. Tại thời điểm xe xảy ra tổn thất xe không có Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ hợp lệ theo quy định của pháp luật hiện hành. Điểm loại trừ này không áp dụng đối với các trường hợp sau: i. Xe trong thời gian thực hiện thủ tục đăng ký lần đầu tiên tại Việt Nam nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hiệu lực bảo hiểm chuyến đi. ii. Thay đổi thông số lốp và/hoặc đường kính la-zăng của xe với điều kiện các thông số này phù hợp với thông số kỹ thuật theo khuyến cáo của nhà sản xuất. iii. Lắp thêm các thiết bị bảo vệ cản trước/ cản sau, bodykit, giá chở hàng trên nóc xe, tời, móc kéo xe. iv. Lắp thêm ghế trên xe với điều kiện khi xảy ra tổn thất xe không được chở quá số người quy định. 3. Tại thời điểm xảy ra tổn thất Lái xe không đủ điều kiện về độ tuổi theo quy định của Luật Giao thông đường bộ; không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ theo quy định của pháp luật hiện hành; Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc Giấy phép lái xe hết hạn hiệu lực tại thời điểm xảy ra tổn thất hoặc Giấy phép lái xe không phù hợp đối với loại xe ô tô bắt buộc phải có Giấy phép lái xe. Trường hợp Lái xe bị mất Giấy phép lái xe hoặc bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe thì được coi là không có Giấy phép lái xe. 4. Lái xe trong tình trạng có nồng độ cồn trong máu hoặc khí thở; sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật. 5. Xe đi vào đường có gắn biển cấm, khu vực cấm, đi ngược chiều (đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”), lùi xe tại các nơi cấm lùi, rẽ hoặc quay đầu tại nơi có biển cấm; xe vượt đèn đỏ hoặc không chấp hành theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; xe đi đêm không có thiết bị chiếu sáng theo quy định của pháp luật. 6. Xe dừng, đỗ tại khu vực cấm dừng, cấm đỗ theo quy định của pháp luật và bị thiệt hại (do mọi nguyên nhân). 7. Xe vận chuyển các loại hàng hóa trái phép hoặc không thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển, xếp dỡ hàng gây ra. 8. Đua xe (hợp pháp hoặc trái phép); xe dùng để kéo xe khác không tuân thủ quy định của pháp luật; xe được sử dụng làm phương tiện trong các hoạt động trộm/cướp; xe chở hàng trái phép, hàng bị cấm theo quy định của pháp luật. 9. Tổn thất xảy ra ngoài lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 10. Tổn thất xảy ra trong những trường hợp chiến tranh, khủng bố, bạo loạn, biểu tình, đình công. 11. Cảm đột ngột, trúng gió, bệnh tật, sẩy thai, bệnh nghề nghiệp, những tai biến trong quá trình điều trị bệnh và thai sản; 12. Ngộ độc thức ăn, đồ uống, hoặc hít phải hơi độc, khí độc, chất độc; 13. Người được bảo hiểm điều trị thương tật do tai nạn xảy ra trước ngày bắt đầu bảo hiểm. 14. Xe chạy vượt quá 50% tốc độ cho phép trở lên theo quy định của pháp luật. | ||||||||||||
8. Các điều khoản khác | 1. Hợp đồng bảo hiểm này không bảo hiểm cho các quyền lợi chi phí điều trị y tế; 2. Các bên thỏa thuận và đồng ý rằng Công ty bảo hiểm có thể chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm này bằng cách thông báo bằng văn bản trước ít nhất 30 ngày; Tất cả các điều khoản khác liên quan đến điều khoản Chấm dứt sẽ giữ nguyên, không thay đổi. | ||||||||||||
9. Các dịch vụ giá trị gia tăng | 9.1. Dịch vụ hỗ trợ đường dây nóng 24/7 1900 96 96 90 DBV luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ giải đáp thông tin, tiếp nhận thông báo tai nạn và hướng dẫn thủ tục yêu cầu bồi thường cho khách hàng. 9.2. Giám định hiện trường 24/7 DBV cam kết có mặt tại hiện trường để hỗ trợ khách hàng trong vòng 30 phút tại địa bàn thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và 01 giờ tại các tỉnh thành còn lại. |
Quy trình bồi thường
Bước 1: Khách hàng thông báo cho DBV theo số điện thoại 1900 96 96 90 trong vòng 48h kể từ khi xảy ra rủi ro;
Bước 2: Khách hàng thu thập hồ sơ bồi thường theo hướng dẫn của DBV và gửi bản chụp/bản scan các chứng từ cho DBV;
Bước 3: Sau khi được DBV xác nhận, Khách hàng chuyển phát nhanh/trực tiếp các chứng từ cho DBV.
Bước 4: DBV chuyển tiền bồi thường.
Danh mục hồ sơ bồi thường
TT | Danh mục hồ sơ bồi thường | Chứng từ |
1 | Giấy yêu cầu trả tiền bảo hiểm | Bản gốc |
2 | CMND/CCCD/Hộ chiếu/Giấy khai sinh của Người được bảo hiểm | Bản sao y bản chính/bản gốc |
3 | Biên bản kết luận nguyên nhân tai nạn của Công an điều tra hoặc Biên bản kết luận nguyên nhân tai nạn của Công an giao thông | Bản sao y bản chính/bản gốc |
4 | Xác nhận điều trị của cơ quan y tế (Sổ y bạ, giấy ra viện, giấy điều trị, và các giấy tờ liên quan đến việc điều trị tai nạn) | Bản gốc |
5 | Giấy chứng tử/Giấy báo tử đối với yêu cầu bồi thường tử vong | Bản sao y bản chính/bản gốc |
7 | Giấy xác nhận quyền thừa kế hợp pháp (trường hợp tử vong) | Bản gốc |
8 | Giấy ủy quyền trong trường hợp Người được bảo hiểm ủy quyền cho người khác nhận tiền bảo hiểm | Bản gốc |
8 | Các chứng từ khác có liên quan đến việc giải quyết quyền lợi theo yêu cầu của DBV (nếu có) | Bản sao y bản chính/bản gốc |
Cách đăng ký dễ dàng trên ứng dụng GXE:
Bước 1: Tạo chuyến đi nhập điểm đón/điểm đến trên app Gxe:
![]() |
Bước 2: Bật tùy chọn “Tham gia bảo hiểm chuyến đi”. Khách hàng có thể lựa chọn mua/không mua bảo hiểm chuyến đi.
![]() | ![]() |
Bước 3: Xác nhận và bảo hiểm chuyến đi sẽ được áp dụng trong chuyến.
![]() |
>> Ngoài ra mọi người có thể tham khảo thêm các dịch vụ khác của Gxe tại đây.
Lưu ý quan trọng khi tham gia bảo hiểm chuyến đi GXE
– Thời hạn bảo hiểm chuyến đi thực tế: Hiệu lực bắt đầu khi hành khách lên phương tiện và kết thúc khi rời khỏi/không còn tiếp xúc với xe (căn cứ thời gian trên ứng dụng GXE).
– Đây là bảo hiểm bổ sung, không bắt buộc: Bạn có thể linh động lựa chọn bổ sung hoặc không trước mỗi chuyến đi.
– Các trường hợp chính không được bảo hiểm chuyến đi chi trả: Hành động cố ý gây thiệt hại; Lái xe không đủ điều kiện/GPLX không hợp lệ/nồng độ cồn/ma túy.; Xe vi phạm luật giao thông nghiêm trọng (đi đường cấm, ngược chiều, vượt đèn đỏ, vượt quá 50% tốc độ cho phép); thất ngoài lãnh thổ Việt Nam, do chiến tranh, khủng bố; Các vấn đề sức khỏe liên quan bệnh lý (cảm, trúng gió, ngộ độc, tai biến điều trị trước bảo hiểm).
– Quyền lợi không bao gồm chi phí điều trị y tế (trừ trợ cấp nằm viện và vận chuyển cấp cứu).
– Bằng việc lựa chọn Bảo hiểm chuyến đi GXE, bạn đã đồng ý Điều khoản & Điều kiện chi tiết của chương trình.
Dưới đây chính là dịch vụ bảo hiểm chuyến đi của Gxe chi tiết và đầy đủ nhất tới quý khách hàng. Nếu bạn có thắc mắc nào hãy liên hệ với Fanpage Gxe.vn hoặc số hotline 1900 055556 để được hỗ trợ.